Số Căn cước Công dân ( CCCD )
1. Số Căn cước Công dân là gì ?
Số Căn cước Công dân ( CCCD ) chính là số định danh cá nhân, là mã số riêng biệt gắn liền với mỗi Công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Về nguyên tắc, mỗi Công dân sẽ được cấp 01 số định danh duy nhát.
Số CCCD thể hiện thông tin cơ bản về nhân thân của mỗi người. Về cấu trúc Số CCCD được chia thành các thông tin theo cấu trúc:
AAA B CC DDDDD
Trong đó:
- AAA: Là mã tỉnh thành, nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc là nơi sinh của mỗi cá nhân.
- B: Mã giới tính ( căn cứ vào thế kỷ )
- CC: Là năm sinh ( 02 số cuối của năm sinh )
- DDDDD: 06 số mã số của mỗi cá nhân.
2. Cách nhớ số CCCD
Nhìn vào cấu trúc của số CCCD, ta có thể thấy để có thể nhớ số CCCD, bạn chỉ cần nhớ 06 số cuối của bạn ( DDDDDD ), còn các mã số AAA B CC là các số quy định về nơi sinh, giới tính, năm sinh bạn có thể dễ dàng nhớ.
Ví dụ: Số căn cước công dân của bạn là: 079097000666 thì:
– 079 là mã của Thành phố Hồ Chí Minh (nơi sinh )
– 0 thể hiện giới tính Nam, sinh ở thế kỷ 20 ( năm, sinh năm 19xx )
– 97 thể hiện công dân sinh năm 1997 ( sinh năm 97 )
– 000666 là dãy số ngẫu nhiên, số này là số bạn cần nhớ số CCCD.
3. Mã nơi sinh AAA ở CCCD hoặc nơi đăng ký khai sinh
STT | Đơn vị hành chính | Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 023 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quãng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
4. Mã giới tính B tại CCCD
Mã giới tính tại CCCD được quy ước như sau:
+ Công dân sinh vào thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
+ Công dân sinh vào thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
+ Công dân sinh vào thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
+ Công dân sinh vào thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
+ Công dân sinh vào thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9
Như vậy, nhìn vào mã giới tính bạn sẽ biết người này là nam hay nữ ( năm luôn chẵn, nữ luôn lẻ ) và người này sinh vào thế kỷ nào.
5. Mã năm sinh CC tại CCCD
Đây là mã quy định năm sinh của mỗi người, ví dụ mã giới tính B của người đó là 0, thì bạn sẽ biết người đó là Nam, sinh thế kỷ 20 ( từ 1900 – 1999 ).
Nếu mã năm sinh CC của họ là 77 thì biết người này sinh năm 1977.
7. Số Căn cước công dân dùng để làm gì?
Xác nhận thông tin về nhân thân trong các giao dịch, thủ tục
Hầu hết các giao dịch, thủ tục hành chính, hợp đồng, xác nhận nhân thân… đều yêu cầu cung cấp số CCCD/CMND. Việc cung cấp số CCCD/CMND nhằm khẳng định một người đã tham gia giao dịch, hợp đồng hay thủ tục hành chính… mà không phải ai khác và đây là cách xác thực nhân thân khi giao dịch ( đó là lý do tại sao các giao dịch hay yêu cầu người giao dịch photocopy hoặc bản sao CCCD/CMND có chứng thực để lưu trữ )
Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Hiện nay, số CCCD chính là mã số định danh cá nhân và được Nhà nước quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Các thông tin này được Bộ Công an thống nhất quản lý và cập nhật, chia sẻ trong các Cơ sở dữ liệu Quốc gia.
Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của người được cấp trong những trường hợp cần thiết.
Sắp tới sẽ thay cho mã số thuế cá nhân
Theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế năm 2019, khi mã định danh cá nhân/số CCCD được cấp cho toàn bộ người dân thì mã này sẽ được sử dụng thay cho mã số thuế.
Điều 4, nghị định 30/2021/NĐ-CP có quy định rõ về số CCCD, mã số định danh như sau:
“Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.”
Như vậy, khi các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được vận hành thì người dân có thể sử dụng mã định danh cá nhân/số Căn cước công dân thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi thủ tục về nhà ở, kinh doanh bất động sản.
Có thể thấy, việc nhớ được số Căn cước công dân là vô cùng quan trọng bởi đây là dãy số được sử dụng trong rất nhiều tình huống. Rất mong cách ghi nhớ số Căn cước công dân trên sẽ giúp bạn khi cần.